[Mới – 2021] Công nghệ thông tin tiếng Nhật là gì? Bộ từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành IT

 

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành IT thường dùng trong công việc hàng ngày. Đây là vốn từ vựng tiếng Nhật về ngành công nghệ thông tin mà Laptrinhvui tích lũy được. Hy vọng nó sẽ có ích cho các bạn đang và sắp làm IT liên quan đến thị trường Nhật Bản nhé.

Công nghệ thông tin tiếng Nhật là gì?  

Công nghệ thông tin tiếng Nhậtjōhō gijutsu (情報技術). Công nghệ thông tin là một ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. 

Công nghệ thông tin tiếng Nhật là gì?  

Bộ từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ thông tin

   Tiếng Nhật là một ngôn ngữ rất khó, đã thế tiếng Nhật chủ đề IT lại càng khó hơn. Cùng Laptrinhvui tìm hiểu về bộ từ vựng tiếng Nhật trong chuyên ngành IT nhé!

Các bộ phận trong một công ty IT ở Nhật

  • Phòng kiểm toán nội bộ (内部監査室 / ないぶかんさしつ)
  • Phòng quản lý kế hoạch (経営企画室 / けいえいきかくしつ)
  • Phòng tài chính (財務本部 / ざいむほんぶ)
  • Phòng nhân sự (人事部 /じんじぶ)
  • Phòng kế toán (経理部 / けいりぶ)
  • Phòng quảng cáo (広告室 / こうこくしつ)
  • Phòng quản lý hệ thống, phát triển cơ sở hạ tầng (インフラ)
  • Phòng bảo mật hệ thống (セキュリティ) Các bộ phận trong một công ty IT ở Nhật
  • Bộ phận lập trình (開発本部 / かいはつほんぶ)
  • Phòng chiến lược kinh doanh (事業戦略室 / じぎょうせんりゃくしつ)
  • Bộ phận Sales và vận hành (セールス&オペレーション部)
  • Trung tâm hỗ trợ khách hàng (カスタマーサポートセンタ)
  • Bộ phận quản lý rủi ro hệ thống CNTT (リスクマネジメント部)
  • Phòng kinh doanh (ビジネス事業本部 / じぎょうほんぶ)

Từ vựng chuyên ngành IT cơ bản

  1.  パソコン: Máy tính cá nhân.
  2. 画面 (がめん): Màn hình (screen)
  3. 印刷 (いんさつ): In ấn.
  4. 参照 (さんしょう): Tham khảo, tham chiếu.
  5. 戻り値 (もどりち): Giá trị trả về(của 1 function)
  6. ソースコード: Mã nguồn (source code)
  7. 修正 (しゅうせい) : Chỉnh sửa, đính chính(fix)
  8. 一覧 (いちらん): Danh sách (list)
  9. 確認 (かくにん) : Xác nhận.
  10. 画像 (がぞう): Hình tượng, hình ảnh.
  11. 解除 (かいじょ): Hủy bỏ.
  12. モニター:Màn hình.
  13. マウス: Chuột vi tính (mouse )
  14. キーボード:Bàn phím (Keyboard)
  15. インストール: Thiết lập, cài đặt (install) Từ vựng chuyên ngành IT cơ bản
  16. インターネット: Mạng internet.
  17. インターフェース: interface.
  18. インフラ: Cơ sở hạ tầng, cấu trúc hạ tầng
  19. ウェブ: Web.
  20. エクセル: Bảng tính excel.
  21. ワード :Trình soạn thảo word.
  22. エンドユーザ: Người dùng cuối 
  23. オブジェクト: Đối tượng
  24. オプション: Lựa chọn 
  25. オペレータ: Điều hành 
  26. 項目 (こうもく): Hạng mục, điều khoản .
  27. 接続 (せつぞく): Kết nối (Connection).
  28. 貼り付け (はりつけ): Dán.
  29. 仮想環境 (かそうかんきょう): Môi trường ảo, VPN
  30. ドメイン: Tên miền, miền
  31. マップ: Sơ đồ,bản đồ
  32. プロパティ: Thuộc tính 
  33. ブラウザ: Trình duyệt web 

Từ vựng tiếng Nhật về cơ sở dữ liệu.  

  1. データベース  (DB): Cơ sở dữ liệu
  2. テーブル: Bảng 
  3. 外部キー  (FK): Khóa ngoại.
  4. エンティティ  (実体): entity
  5. 主キー  (PK): Khóa chính.
  6. コラム (列) : Cột
  7. 行: Hàng
  8. レコード: Dữ liệu 
  9. フィルード: Trường, miền, phạm vi 
  10. リレーショナル: Có quan hệ
  11. 降順 (こうじゅん): Sắp xếp giảm dần.
  12. 昇順 (しょうじゅん): Sắp xếp tăng dần. Từ vựng tiếng Nhật về cơ sở dữ liệu. 

Từ vựng tiếng Nhật về lỗi và các vấn đề phát sinh:

  1. 障害 (しょうがい): Trở ngại, chướng ngại.
  2. 不具合(ふぐあい): Sự bất tiện, lỗi hỏng hóc.
  3. バグ: lỗi phần mềm
  4. エラー: Lỗi

Từ vựng tiếng Nhật về thao tác người dùng

  1. 登録 (とうろく): Đăng ký, lưu lại 
  2. 削除 (さくじょ) : Xóa
  3. 追加 (ついか): Sự thêm vào 
  4. 保存 (ほぞん): Lưu
  5. 開く (ひらく) : Mở
  6. 検索 (けんとう): Tìm kiếm 
  7. 更新 (こうしん): Cập nhật, đổi mới.
  8. 編集 (へんしゅう): Chỉnh sửa, biên tập.
  9. 新規 (しんき): Mới

Cơ hội cho cho người biết tiếng Nhật khi học IT

  • IT Comtor

   IT là một thuật ngữ được viết tắt từ Information Technology dịch ra là công nghệ thông tin và Comtor là từ viết tắt của Communicator dịch ra là người truyền đạt, vậy ta có thể hiểu ngắn gọn IT Comtor là một thông dịch viên chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin

   Hiện nay, IT Comtor đang là một trong những nghề “hot” ở Việt Nam và có sự đầu tư mạnh mẽ từ các công ty IT Nhật Bản. Được coi là một công việc mang tính chất “việc nhẹ lương cao” mặc dù IT Comtor đòi hỏi rất nhiều thời gian và kiến thức. 

IT Comtor

  Khi trở thành một IT Comtor bạn sẽ có cơ hội được tiếp xúc với nhiều người và nhiều công việc khác nhau. Từ đó sẽ học hỏi và trau dồi được nhiều kiến thức trong nghề.

  Để trở thành một IT Comtor bạn cần phải có những kỹ năng:

    + Kỹ năng ngoại ngữ

    + Kỹ năng giao tiếp và kiến thức xã hội

    + Tinh thần học hỏi và tự học cao

  • BrSE (Kỹ sư cầu nối)

  BrSE viết tắt của Bridge system engineer là người kết nối giữa đội nhóm làm việc với khách hàng và đội phát triển trong các công ty cung cấp dịch vụ outsourcing. Nhiệm vụ chính của kỹ sư cầu nối là hiểu được yêu cầu của khách hàng và truyền tải được những yêu cầu của khách hàng về cho đội phát triển. Đồng thời, các kỹ sư cầu nối cũng phải đảm bảo khách hàng nhận được những câu trả lời từ đội phát triển đưa đến cho họ. 

BrSE (Kỹ sư cầu nối)

  Tóm lại, vai trò của một BrSE là phân tích yêu cầu từ khách hàng, là lập trình viên khi cần thiết, là người kiểm thử khi bàn giao sản phẩm đồng thời cũng là người giám sát kế hoạch thực hiện 

   Nếu bạn muốn trở thành một Kỹ sư cầu nối thì trước hết bạn cần phải có những kỹ năng sau:

 + Kỹ năng ngoại ngữ

 + Kỹ năng giao tiếp

 + Năng lực về kỹ thuật

 + Hiểu biết và hòa nhập văn hóa

 + Kỹ năng quản lý

 + Một số kỹ năng mềm khác 

   Bạn có vốn tiếng nhật và đang mong muốn chuyển nghề, tìm một công việc có tương lai phát triển mạnh mẽ. Đừng ngại khó, hãy liên hệ nhanh để được tư vấn ngay 

Kết luận    

    Trên đây là những chia sẻ của Lập trình vui gửi đến bạn để hiểu biết rõ hơn về Công nghệ thông tin tiếng Nhật là gì? Bộ từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành IT,  từ đó có cơ sở để đưa ra quyết định có nên học ngành này hay không. Để hiểu sâu hơn về ngành bạn có thể xem một số bài viết khác của CodeGym.

Xem thêm: Công nghệ thông tin tiếng Anh là gì?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Developed by Tiepthitute